Trong lúc đó, ta ra lịnh cho những quan xét các ngươi rằng: Hãy nghe anh_em các ngươi, và lấy công_bình mà xét_đoán sự tranh_tụng của mỗi người với anh_em mình, hay_là với khách ngoại_bang ở cùng người.
U to isto vrijeme naložio sam i vašim sucima: 'Saslušajte svoju braću; sudite pravedno između čovjeka i njegova brata ili pridošlice.
thì người gọi cả Y-sơ-ra-ên, các trưởng_lão, các quan trưởng, các quan xét, và các quan tướng mà nói rằng: Ta là lão già đã cao_tuổi rồi.
Dozva zato Jošua sve Izraelce, starješine, glavare, suce i upravitelje njihove i reče im: "Ostario sam i odmakao u godinama.
Giô-suê bèn nhóm hiệp các chi_phái Y-sơ-ra-ên tại Si-chem, và gọi các trưởng_lão Y-sơ-ra-ên, các quan trưởng, các quan xét, và các quan tướng; họ đều ra_mắt trước mặt Ðức_Chúa_Trời.
Jošua potom sabra sva plemena Izraelova u Šekem; i sazva starješine Izraelove, glavare, suce i upravitelje njihove i oni stadoše pred Bogom.
Song Ðức Giê-hô-va dấy lên những quan xét giải cứu chúng khỏi tay kẻ cướp bóc.
Tada im Jahve stade podizati suce da ih izbavljaju iz ruku onih koji su ih pljačkali.
Kế sau, khi quan xét qua_đời rồi, Y-sơ-ra-ên lại làm ác hơn các tổ_phụ mình, tin theo các thần khác, hầu việc và thờ lạy trước mặt các thần ấy: Y-sơ-ra-ên không khứng chừa bỏ việc_làm ác hay_là lối cố_chấp của họ.
A kada bi sudac umro, oni bi opet zapadali u veću pokvarenost nego njihovi oci. Išli su za drugim bogovima, služili im i klanjali im se, ne odustajući od svojih opakih djela i postupaka.
làm quan xét trong Y-sơ-ra-ên hai_mươi ba năm; rồi thác và được chôn tại Sa-mia.
Bio je sudac Izraelu dvadeset i tri godine, a kad je umro, pokopali su ga u Šamiru.
Sau người ấy có Giai-rơ, người Ga-la-át, dấy lên, làm quan xét Y-sơ-ra-ên trong hai_mươi_hai năm.
Poslije njega ustao je Jair Gileađanin, koji je bio sudac Izraelu dvadeset i dvije godine.
Sau người, có Iếp-san ở Bết-lê-hem làm quan xét trong Y-sơ-ra-ên.
Poslije njega sudac u Izraelu bijaše Ibsan iz Betlehema.
Người có ba_mươi con_trai và ba_mươi con_gái. Người gả các con_gái ra ngoài nhà mình, và cưới ba_mươi con_gái ở ngoài làm vợ cho con_trai mình. Người_làm quan xét trong Y-sơ-ra-ên được bảy năm.
On je imao trideset sinova i trideset kćeri, koje je poudao iz kuće, a trideset je snaha doveo izvana svojim sinovima. On je sudio Izraelu sedam godina.
Sau Iếp-san, có Ê-lôn người Sa-bu-lôn, làm quan xét trong Y-sơ-ra-ên, phán xét Y-sơ-ra-ên trong mười năm.
Poslije njega sudac u Izraelu bijaše Elon Zebulunac. On je sudio Izraelu deset godina.
Sau Ê-lôn, có Áp-đôn, con trai Hi-lên, người Phi-ra-thôn, làm quan xét trong Y-sơ-ra-ên.
Poslije njega sudac u Izraelu bijaše Abdon, sin Hilela iz Pireatona.
Nhằm thời_kỳ dân Phi-li-tin quản hạt Y-sơ-ra-ên, thì Sam-sôn làm quan xét nơi Y-sơ-ra-ên trọn hai_mươi năm.
Samson bijaše sudac u Izraelu za vrijeme filistejske vladavine dvadeset godina.
Sam-sôn làm quan xét trong Y-sơ-ra-ên hai_mươi năm.
On je sudio Izraelu dvadeset godina.
Trong đời các quan xét, một cơn đói_kém xảy đến trong xứ, có một người từ Bết-lê-hem xứ Giu-đa, đi với vợ và hai con_trai mình đến kiều ngụ trong xứ Mô-áp.
U ono vrijeme kada su vladali suci nastala glad u zemlji, pa iz Betlehema Judina jedan čovjek ode sa svojom ženom i sa svoja dva sina da se naseli na Moapskim poljanama.
Người đã làm quan xét cho Y-sơ-ra-ên trong bốn mươi năm.
Bio je sudac u Izraelu četrdeset godina.
Sa-mu-ên làm quan xét cho Y-sơ-ra-ên trọn đời mình.
Samuel je bio sudac u Izraelu svega svoga vijeka.
Khi Sa-mu-ên đã già, thì lập các con trai mình làm quan xét cho Y-sơ-ra-ên.
Kad je Samuel ostario, postavio je svoje sinove za suce u Izraelu.
(24:16) Thế thì, Ðức Giê-hô-va sẽ làm quan xét, sẽ đoán xét cha và tôi; Ngài sẽ xem xét, binh vực cớ lý tôi, và xử cách công bình mà giải cứu tôi khỏi tay cha.
(24:16) Jahve neka bude sudac, on neka sudi između mene i tebe, neka ispita i brani moju stvar i neka mi pribavi pravdu: neka me izbavi iz tvoje ruke!"
tức là như lúc lúc ta lập quan xét trị dân Y-sơ-ra-ên ta. Ta đã giải cứu ngươi khỏi các thù nghịch ngươi mà ban bình an cho ngươi. Rốt lại, Ðức Giê-hô-va phán hứa rằng Ngài sẽ dựng cho ngươi một cái nhà.
onda kad sam odredio suce nad svojim izraelskim narodom. Ja ću mu pribaviti mir od svih njegovih neprijatelja. Jahve će te učiniti velikim. Jahve će ti podići dom.
Ðoạn, Áp-sa-lôm tiếp rằng: Ồ! chớ chi người ta lập ta làm quan xét trong xứ! Phàm người nào có việc tranh tụng hay kiện cáo gì cần đoán xét, sẽ đến ta, thì ta sẽ xử đoán công bình cho họ.
Abšalom bi nastavljao: "Ah, kad bi mene postavili za suca u zemlji! Svaki bi koji ima kakvu parnicu ili sud dolazio k meni i ja bih mu pribavio pravo!"
Trong lúc các quan xét đã xét_đoán Y-sơ-ra-ên, hoặc trong đời các vua Y-sơ-ra-ên và vua Giu-đa, thật chẳng hề có giữ một lễ Vượt qua nào
Takva se Pasha nije svetkovala od vremena sudaca koji su sudili Izraelu i za sve vrijeme kraljeva izraelskih i judejskih.
Phàm nơi nào ta đồng đi_về cả Y-sơ-ra-ên, ta há có phán bảo một người nào trong các quan xét Y-sơ-ra-ên, tức người mà ta truyền_bảo chăn dân ta, mà rằng: Sao các ngươi không cất cho ta một cái đền bằng gỗ bá hương?
Dok sam hodio sa svim Izraelom, jesam li ijednu riječ rekao nekom od Izraelovih sudaca, kojima sam zapovjedio da budu pastiri mojem narodu, i kazao: Zašto mi ne sagradite kuću od cedrovine?'
như từ ngày ta đã lập quan xét trên dân Y-sơ-ra-ên ta; ta sẽ khiến các thù nghịch ngươi phục dưới ngươi. Lại ta báo cho ngươi biết rằng Ðức Giê-hô-va sẽ cất cho ngươi một cái nhà.
onda kad sam odredio suce nad svojim izraelskim narodom. Pokorit ću sve tvoje neprijatelje i učinit ću te velikim. Jahve će ti podići dom.
Trong số các người ấy, có hai vạn bốn ngàn người được cắt cai quản công việc của đền Ðức Giê-hô-va; sáu ngàn người đều làm quan đốc lý và quan xét;
Između njih bilo je dvadeset i četiri tisuće onih koji su upravljali poslom oko Jahvina Doma, a šest tisuća nadzornika i sudaca,
Trong dòng Dít-sê-ha, có Kê-na-nia và các con_trai người, được lập lên làm quan trưởng và quan xét, đặng cai_quản các việc ngoài của Y-sơ-ra-ên.
Jisharovci Kenanija i njegovi sinovi bili su nad svjetovnim poslovima kao nadzornici i suci u Izraelu.
Sa-lô-môn truyền_bảo cả Y-sơ-ra-ên, các quan tướng ngàn người và trăm người, các quan xét và hết_thảy các trưởng trong Y-sơ-ra-ên, là các trưởng_tộc, phải đến;
Salomon se tada obrati svem Izraelu, tisućnicima, satnicima, sucima, svim knezovima izraelskim, glavama obitelji,
Người lập quan xét trong khắp nước, tại các thành bền_vững của Giu-đa, thành nào cũng có.
Postavi suce u zemlji u svim tvrdim judejskim gradovima, u svakome gradu.
Ðất bị phó vào tay kẻ gian_ác; Nó che mặt những quan xét của đất; Nếu chẳng phải nó, vậy_thì ai?
U zemlji predanoj u šake zlikovaca, on oči sucima njezinim zastire. Ako on to nije, tko je drugi onda?
Ngài bắt dẫn tù những kẻ bày mưu, Khiến các quan xét ra điên_dại.
On savjetnike lišava razbora, suce pametne udara bezumljem.
Vì_vậy, hỡi các vua, hãy khôn_ngoan; Hỡi các quan xét thế_gian, hãy chịu sự dạy_dỗ.
Opametite se sada, vi kraljevi, Urazumite se, suci zemaljski.
Các từng trời sẽ rao truyền sự công_bình Ngài, Vì chính Ðức_Chúa_Trời là quan xét.
Nebesa objavljuju pravednost njegovu: on je Bog sudac!
Ðức_Chúa_Trời ở nơi thánh Ngài, Là_Cha kẻ mồ_côi, và quan xét của người góa_bụa.
(68:6) Otac sirota, branitelj udovica, Bog je u svom svetom šatoru.
Hỡi quan xét thế_gian, hãy chổi dậy, Báo trả xứng_đáng cho kẻ kiêu_ngạo.
Ustani ti što sudiš zemlju, po zasluzi plati oholima!
Các quan xét chúng_nó bị ném xuống bên hòn đá; Họ sẽ nghe lời tôi, vì lời tôi êm_dịu.
Kad strovale niz hridinu suce njihove, razumjet će kako blage bjehu riječi moje.
Những vua thế_gian và các dân_tộc, Công-hầu và cả quan xét của thế_gian,
Zemaljski kraljevi i svi narodi, knezovi i suci zemaljski!
Nhờ ta, các quan trưởng, người tước_vị, Và các quan xét thế_gian đều quản hạt.
Po meni knezuju knezovi i odličnici i svi suci zemaljski.
Ngài sẽ cất lấy những người mạnh_mẽ, chiến_sĩ, quan xét, đấng tiên_tri, thầy_bói, trưởng_lão,
junaka i ratnika, suca i proroka, vrača i starješinu, pedesetnika i odličnika,
Vậy vua ngươi ở đâu? hầu cho người giải_cứu ngươi trong hết_thảy các thành! nào những quan xét ngươi là những người mà ngươi nói với rằng: Hãy cho tôi một vua và các quan trưởng!
TÓa gdje ti je kralj da te spasi, gdje tvoji knezovi da te brane - oni za koje si govorio: "Daj mi kralja i knezove!"
Ta sẽ dứt quan xét khỏi giữa nó, và giết hết thảy các quan trưởng nó với nó, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
oborit ću suca u njemu i poklati sve knezove s njime, " veli Jahve Gospod.
(4:14) Vậy, hỡi nữ đội, bây giờ hãy nhóm đội ngũ ngươi! Người đã vây hãm chúng ta. Người ta lấy roi đánh trên má quan xét của Y-sơ-ra-ên.
(4:14) Utvrdi se sada, Tvrđavo! Opkoljeni smo i opsjednuti, palicom po licu udaraju Suca Izraelova.
Tay chúng_nó chúng_nó chăm làm sự dữ. Quan trưởng thì đòi của, quan xét thì tham hối_lộ, còn người_lớn thì nói sự ưa muốn dữ của lòng mình; vậy_thì cùng nhau đan dệt.
Njihove ruke za zlo su sposobne: glavar traži dar, sudac sudi prema poklonu, velikaš po svome hiru odlučuje.
Các quan trưởng ở giữa nó như sư_tử gầm thét, các quan xét nó như muông sói ban_đêm, không để_dành chi lại đến sáng_mai.
Njegovi su knezovi usred njega - lavovi koji riču; njegovi su suci - vuci večernji koji do jutra nisu kosti glodali;
Dọn dẹp các xác chết và đem về cơ quan xét nghiệm
Odmah pošaljite ostala tijela na obdukciju.
Samuel Clemens, Mark Twain, là một nhà đầu tư lớn vào loại máy móc phức tạp nhất mọi thời đại -- tồn tại đến năm 1918 -- được ký nhận bởi cơ quan xét và cấp bằng sáng chế Hoa Kỳ.
Samuel Clemens, odnosno Mark Twain, bio je veliki ulagač u najsloženiji stroj svih vremena -- barem do 1918. -- registriran u Uredu za patente u SAD-u.
1.4259719848633s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?